Home / Giáo dục / Video bài nghe tiếng Anh lớp 6 – Unit 5: Natural Wonders of the World – HocHay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 6 – Unit 5: Natural Wonders of the World – HocHay

Video bài nghe tiếng Anh lớp 6 – Unit 5: Natural Wonders of the World – HocHay

 

Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 6 – Unit 5 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/video-tu-vung-tieng-anh-lop-6-unit-5-natural-wonders-of-the-world-hoc-hay-7.html

https://hochay.com/tieng-anh-lop-6-chuong-trinh-moi/tieng-anh-lop-6-unit-5-natural-wonders-of-the-world-hoc-hay-5.html

Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 6 Unit 5 các bạn nhé!

Listen and Read

Vy: Hello, welcome to Geography Club.

*(Knock at door)*

Mai: Sorry! Can I come in? I went to the wrong room.

Vy: No problem, we are just starting now. Today I’m going to introduce some natural wonders of the world to you.

Nick: Great! What’s that in the first picture? It looks incredible.

Mai: Yes! Is it a red mountain?

Vy: Well, that’s Ayres Rock. It’s in the middle of Australia. Local people call it Uluru.

Nick: Can you spell that, please?

Vy: Sure, it’s U-L-U-R-U.

Nick: Thank you.

Vy: It’s not the highest mountain in Australia, but it’s the most beautiful! Its colour changes at different times of the day. People think it’s best in the evening when it is red.

Phuc: I want to visit Ayres Rock one day.

Nick: Picture 2 is Ha Long Bay, isn’t it?

Vy: Well done Nick, that’s right. What else do you know?

Nick: It’s in Viet Nam, of course! Ha ha.

Vy: Yes, it is! There are many islands there. This picture shows Tuan Chau. It’s one of the largest islands.

Phuc: How about picture 3…

Kết quả hình ảnh cho natural wonders of the world cartoon"

Bài dịch:

Vy: Xin chào, chào mừng đến với Câu lạc bộ Địa lý.

(Gõ cửa)

Mai: Xin lỗi! Mình vào được chứ? Mình đã đi nhầm phòng.

Vy: Không sao, chúng mình chỉ mới bắt đầu bây giờ thôi. Hôm nay mình sẽ giới thiệu vài kỳ quan thiên nhiên thế giới cho các bạn.

Nick: Tuyệt! Cái gì ở trong bức tranh đầu tiên vậy? Trông nó có vẻ lạ thường. 

Mai: Đúng rồi! Nó là núi đỏ phải không?

Vy: À, đó là núi Ayres. Nó nằm ở trung tâm của nước Úc. Người dân địa phương gọi nó là Uluru.

Nick: Bạn có thể đánh vần từ đó được không?

Vy: Được thôi. Nó là U-L-U-R-U.

Nick: Cảm ơn.

Vy: Nó không phải là ngọn núi cao nhất ở Úc, nhưng nó là ngọn núi đẹp nhất. Màu sắc của nó thay đổi vào những thời điểm khác nhau trong ngày. Mọi người nghĩ rằng nó đẹp nhất vào buổi tối, khi nó màu đỏ.

Phúc: Mình muốn đến thăm núi Ayres một ngày nào đó.

Nick: Hình 2 là Vịnh Hạ Long phải không?

Vy: Hay lắm Nick, đúng rồi. Bạn biết gì về nó nào?

Nick: Nó ở Việt Nam, dĩ nhiên rồi! Ha ha.

Vy: Đúng rồi. Có nhiều đảo ở đó. Bức hình này cho thấy đảo Tuần Châu. Nó là một trong những hòn đảo lớn nhất.

Phúc: Còn bức hình thứ 3… 

Ứng dụng học tiếng Anh lớp 6 Unit 5 – App HocHay cho Android & iOS

Tải app HocHay trên App Store

Tải app HocHay trên Google Play

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 – Unit 5: Natural Wonders of the World – HocHay

 

So sánh nhất của tính từ ngắn trong tiếng Anh

So sánh nhất trong tiếng anh được dùng cho 3 người, vật, sự việc, tính chất trở lên. Đối tượng được so sánh nhất sẽ là đối tượng vượt trội hơn hay kém hơn các đối tượng còn lại. Cấu trúc so sánh nhất:

S + V + the + short adj/adv -est +  Noun/ Pronoun/ Clause

  • Ví dụ: Nam is the tallest boy in the class.
    (Nam là bạn trai cao nhất lớp)
  •  

► Một số lưu ý:

– So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh

– Most khi được dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so sánh

 

► Quy tắc thay đổi tính từ trong phép so sánh:

– Đối với tính từ/trạng từ dài trên 3 âm tiết, thêm the most vào trước
– Đối với tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm –est vào cuối.

– Thêm đuôi -est cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er(clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
– Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –est-y sẽ chuyển thành –i (early → earliest, happy → happiest)
– Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối (big → biggest)

 

► Phân biệt trạng từ/tính từ ngắn và tính từ dài:

– Các tính từ và trạng từ ngắn:

+ Tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), -le(simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
+ Trạng từ có 1 âm tiết (fast, hard) hoặc 2 âm tiết (early)

– Các tính từ và trạng từ dài:

+ Tính từ, trạng từ có 2 âm tiết trở lên (normal, boring, interesting)
+ Tính từ tận cùng là –ly (slowly, quickly, dangerously)
+ Tính từ hai âm tiết đuôi –ing và –ed ; –full và –less (boring – bored; carefull – careless)

Động từ khiếm khuyết MUST

3.2.1. Động từ khiếm khuyết là gì?

– Động từ khiếm khuyết (modal verb) là gì? Là động từ nhưng không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính  => trợ động từ.

– Các động từ khiếm khuyết bao gồm: can – could; may – might; will – would; shall – should; ought to; must

3.2.2. Hình thức:

a. Thể khẳng định

–  Động từ theo sau các động từ khiếm khuyết không thêm -s/-es ở thì hiện tại đơn. Theo sau chúng là một động từ nguyên mẫu không có “to”. (Bare infinitive)

  • Ví dụ: I can hear your voice.
    (Anh có thể nghe thấy giọng nói của em)

Tham khảo thêm Cách thêm -s/es ở thì hiện tại đơn
                            Động từ nguyên mẫu to infinitive


b. Thể phủ định: thêm ‘not’ vào giữa động từ khiếm khuyết và động từ chính. Riêng với Can thì từ not viết dính liền => cannot

  • Ví dụ: I cannot (can’t) open your water bottle. It’s too tight
    (Tôi không thể mở được chai nước của bạn. Nó cứng quá)

c. Thể nghi vấn: đảo ngược động từ khiếm khuyết lên trước chủ ngữ.

  • Ví dụ: Could you hold this bag for me?
    (Bạn có thể cầm hộ giúp tôi cái túi xách không?)

– Viết tắt một số động từ khiếm khuyết:

  • Cannot → can’t
  • Must not → mustn’t
  • Shall not → shan’t
  • Will not → won’t
  • Should → shouldn’t
  • Ought not → oughtn’t (ít được sử dụng)

(Lưu ý: dạng phủ định “oughtn’t” thường không phổ biến. Thay vào đó, người ta thường sử dụng “shouldn’t” nhiều hơn)

3.2.3. Động từ khiếm khuyết MUST

– Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc (Necessity)

  • You must drive on the left in London.
    (Ở London, bạn phải lái xe phía bên trái)

– Thể hiện sự chắc chắn, dự đoán (Likelihood and Certainty)

  • Are you going out at midnight? You must be mad!
    (Cô tính ra ngoài lúc nửa đêm à? Cô điên thiệt rồi!)
  • You have worked hard all day; you must be tired.
    (Bạn đã làm việc chăm chỉ cả ngày, bạn hẳn là mệt lắm)

– Nhấn mạnh sự đề nghị (rằng ai đó nên làm điều gì đó) (Suggestion)

  • You must try Pho when you come to Ha Noi. It’s fanstatic!
    (Cậu phải thử món Phở khi tới Hà Nội. Nó tuyệt lắm đấy)

– Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)

  • must say that you look gorgeous tonight.
    (Anh phải nói rằng tối nay e lộng lẫy lắm)
  • must be clear: I have nothing to do with it.
    (Tui phải nói rõ ràng là tui không có dính dáng gì hết trơn á)

– Must not: diễn tả một lệnh cấm.

  • You mustn’t be allowed to smoke here.
    (Bạn không được phép hút thuốc ở đây)

– Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng needn’t.

  • Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
    (Tôi phải làm nó bây giờ sao? – Không, cô không cần, Ngày mai xong là ổn rồi.

Getting Started – Tiếng Anh lớp 6 – Unit 5: Natural Wonders of the World – HocHay

Cùng Học Hay học tiếng Anh Unit 5 lớp 6 phần Getting Started nhé!

#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #unit5lop6 #tienganhlop6unit5

About Hồ Trang Học Hay

Check Also

Reading Market Leader Upper Intermediate – Unit 1: Communication – HocHay

Reading Market Leader Upper Intermediate – Unit 1: Communication – HocHay A. Read the article …

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *